-
CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG:
Threonine (min)……………………….. 1.000 mg/ lít
Valine (min)…………………………… 1.300 mg/ lít
Leucine (min)…………………………… 740 mg/ lít
Isoleucine (min) …………………………930 mg/ lít
Arginine *(min) …………………………1.900 mg/ lít
Phenylalanine (min)……………………..1.200 mg/ lít
Methionine* (min)…………………………200 mg/ lít
(*): Chất chính
Chất cấm: không có
Nguyên liệu chính: Threonine,Valine, Leucine, Isoleucine, Arginine, Phenylalanine, Methionine, Galactosamine, D-mannose, MOS, chất lên men và Nucleotide, đông trùng hạ thảo, diệp lục, selenium, Vitamin E
Vitamin D3 (min)…………………………..500.000 UI/ lít
Calcium Gluconate (min)………………….1.000 mg/ lít
Beta glucan (-1,3; -1,6) (min)……..….20.000 mg/ lít
Galactosamine (min)……………………10.000 mg/lít
Betaine Hydrochloride (min)…………..30.000 mg/ lít
Monoamonium Glycyrrhizinate (min)…..1.800 mg/ lít
Acid lactic (min)……………………..….20.000 mg/ lít
Vitamin B12 (min)……………………….3.000 mcg/ lít
-
CÔNG DỤNG:
-
Đối với gia cầm, gia súc:
-
Cải thiện chuyển hóa thức ăn
-
Kích thích lông nhung mao đường ruột phát triển, hấp thụ triệt để thức ăn
-
Tăng cường hệ thống miễn dịch, kháng virus
-
Hấp phụ độc tố nấm mốc Mycotoxin
-
Tái tạo tế bào gan đã bị tổn thương
-
Ngăn ngừa E.coli, Salmonella, cầu trùng Eimeria
-
ĐỐI VỚI BÒ SỮA:
-
D-manose và Galactosamine ức chế và đông tụ các vi khuẩn gây viêm vú làm tăng số lượng tế bào SOMA trong sữa
-
Threonine,Valine, Leucine, Isoleucine, Arginine, Phenylalanine, Methionine: Ngăn chặn nguy cơ giảm chất béo và protein trong sữa bò
-
Chất lên men và Nucleotide giúp ổn định vi sinh vật có lợi ức chế vi khuản có hại như Staphylococcus aureu và Streptococcus agalactic
-
Beta glucan, adenosine, cordycepin giúp tăng cường hệ thống miễn dịch chống lại virus và vi khuẩn gây hại
-
Cùng các thành phần thiết yếu : Selen, Vitamin E, D3, Canxi
-
Giúp giảm tế bào Soma trong sữa bò.
-
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:
-
Gia cầm:
10 ngày đầu 1ml/ 2 lít nước uống
Từ ngày thứ 10 trở đi 1ml/ 4 lít nước uống
-
Bò:
Bò sữa: 12,5 ml/ con/ ngày
Bò thịt: 5-7 ml/ con/ ngày
-
Heo: